Thứ sáu, 26/04/2024

Các hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai

Tư vấn đất đai

Các hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai

Nghị định số 91/2019/NĐ-CP đã xây dựng những quy định cụ thể về các hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Cụ thể:

  1. Sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại cácđiểm a và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai
  2. Sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại cácđiểm c và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai
  3. Sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất rừng phòng hộ, không phải là đất rừng đặc dụng, không phải là đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại cácđiểm b và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai
  4. Sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại cácđiểm đ, e và g khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai
  5. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa không đúng quy định; sử dụng đất vào mục đích khác thuộc trường hợp phải đăng ký mà không đăng ký theo quy định
  6. Lấn, chiếm đất
  7. Hủy hoại đất
  8. Gây cản trở hoặc thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác
  9. Không đăng ký đất đai
  10. Chuyển quyền, cho thuê, thế chấp bằng quyền sử dụng đất khi không đủ điều kiện theo quy định tạikhoản 1 Điều 188 của Luật đất đai
  11. Chuyển quyền, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp đối với đất không thuộc trường hợp được chuyển quyền, cho thuê, thế chấp theo quy định của Luật đất đai
  12. Người sử dụng đất được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm để đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, để cho thuê lại đất, nhưng đã cho thuê lại đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần kể từ ngày Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực
  13. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở
  14. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư mà không đủ điều kiện theo quy định tạiĐiều 42và Điều 42a của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 26 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
  15. Bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm mà không đủ điều kiện theo quy định tạiĐiều 189 của Luật đất đai
  16. Cho thuê tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm mà không đủ điều kiện quy định tạiĐiều 38a của Nghị định số 43/2014/NĐ-CPđược sửa đổi bổ sung tại khoản 24 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
  17. Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện của hộ gia đình, cá nhân mà không đủ điều kiện quy định tạiĐiều 192 của Luật đất đai
  18. Nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mà không đủ điều kiện quy định tại cácĐiều 191 và Điều 192 của Luật đất đai
  19. Chuyển quyền và nhận chuyển quyền đối với cơ sở tôn giáo không đúng quy định của Luật Đất đai
  20. Nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà không đủ điều kiện quy định tạiĐiều 193 của Luật đất đai
  21. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định tạiĐiều 130 của Luật đất đaivà Điều 44 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
  22. Nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất không đúng quy định tại cácĐiều 153 và Điều 169 của Luật đất đaivà Điều 39 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
  23. Không nộp hồ sơ, không cung cấp, cung cấp không đầy đủ giấy tờ để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người mua, thuê mua nhà, công trình xây dựng, nhận chuyển quyền sử dụng đất tại dự án kinh doanh bất động sản
  24. Không sử dụng đất trồng cây hàng năm trong thời hạn 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục, đất trồng rừng trong thời hạn 24 tháng liên tục
  25. Không làm thủ tục chuyển sang thuê đất đối với trường hợp quy định tạikhoản 2 Điều 60 của Luật đất đai
  26. Vi phạm quy định về quản lý chỉ giới sử dụng đất, mốc địa giới hành chính
  27. Vi phạm quy định về giấy tờ, chứng từ trong việc sử dụng đất
  28. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin đất đai liên quan đến thanh tra, kiểm tra, thu thập chứng cứ để giải quyết tranh chấp đất đai
  29. Vi phạm điều kiện về hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực đất đai

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là 02 năm.

Các hình thức xử phạt chính bao gồm: Cảnh cáo, phạt tiền. Hình thức xử phạt bổ sung gồm: Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất; Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai từ 06 tháng đến 09 tháng hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai từ 09 tháng đến 12 tháng.

Trên đây là toàn bộ những quy định của pháp luật hiện hành về hành vi cạnh tranh không lành mạnh. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được phương án tư vấn nhanh chóng, chính xác và hiệu quả nhất.